Thứ Sáu, 19 tháng 10, 2012

Phân loại nhóm gỗ tại VN

Mục lục:
A – Phân loại nhóm gỗ tại VN
B – Các loại gỗ đang được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam
C – Danh sách các loại gỗ cấm khai thác ở Việt Nam
-
1. Dựa vào tỉ trọng:
Tỉ trọng được đo lúc độ ẩm của gỗ là 15%, gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao
- Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0,95 – 1,40
- Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95
- Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80
- Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65
- Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50
- Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20
2. Phân nhóm cho gỗ:
- Nhóm I: Nhóm gỗ quí nổi tiếng trên thị trường (trong nước và quốc tế), có vân đẹp, màu sắc óng ánh, bền và có hương thơm như: Lát hoa, Cẩm lai, Gõ…
- Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng bao gồm các loài có tỷ trọng lớn, sức chịu lực cao như: Đinh, Lim, Nghiến, Táu, Sến…
- Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, nhưng sức bền cao, độ dẻo dai lớn, sức chịu lực cao như: Sao đen, Chò chỉ, Huỷnh…
- Nhóm IV: Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến như: Gội, Mỡ, Re…
- Nhóm V: Nhóm gỗ trung bình, có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong xây dựng, đóng đồ đạc như: Sồi Dẻ, Trám, Thông…
- Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, dễ chế biến như: Rồng rồng, Kháo, Chẹo…
- Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt thấp như: Côm, Sổ, Ngát, Vạng…
- Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao như: Sung, Côi, Ba bét, Ba soi…
A – BẢNG PHÂN LOẠI NHÓM GỖ TẠI VIỆT NAM
TT
Tên gỗ
Tên khoa học
Tên địa phương
1
2
3
4

NHÓM I

1
Bằng Lăng cườm Lagerstroemia angustifolia Pierre
2
Cẩm lai Dalbergia Oliverii Gamble
3
Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia bariensis Pierre
4
Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis Pierre
5
Cẩm liên Pantacme siamensis Kurz Cà gần
6
Cẩm thị Diospyros siamensis Warb
7
Dáng hương Pterocarpus pedatus Pierre
8
Dáng hương căm-bốt Pterocarpus cambodianus Pierre
9
Dáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Willd
10
Dáng hương quả lớn Pterocarpus macrocarpus Kurz
11
Du sam Keteleeria davidianaBertris Beissn Ngô tùng
12
Du sam Cao Bằng Keteleeria calcaria Ching
13
Gõ đỏ Pahudia cochinchinensis Hồ bì
14
Gụ Sindora maritima Pierre
15
Gụ mật Sindora cochinchinensis Baill Gõ mật
16
Gụ lau Sindora tonkinensis A.Chev Gõ lau
17
Hoàng đàn Cupressus funebris Endl Huỳnh đàn
18
Huệ mộc Dalbergia sp
19
Huỳnh đường Disoxylon loureiri Pierre
20
Hương tía Pterocarpus sp
21
Lát hoa Chukrasia tabularis A.Juss
22
Lát da đồng Chukrasia sp
23
Lát chun Chukrasia sp
24
Lát xanh Chukrasia var. quadrivalvis Pell
25
Lát lông Chukrasia var.velutina King
26
Mạy lay Sideroxylon eburneum A.Chev. Sến đất hoa trùm
27
Mun sừng Diospyros mun H.Lec
28
Mun sọc Diospyros sp
29
Muồng đen Cassia siamea lamk
30
Pơ-mu Fokienia hodginsii A.Henry et thomas
31
Sa mu dầu Cunninghamia konishii Hayata
32
Sơn huyết Melanorrhoea laccifera Pierre
33
Sưa Dalbergia tonkinensis Prain
34
Thông ré Ducampopinus krempfii H.Lec
35
Thông tre Podocarpus neriifolius D.Don
36
Trai (Nam Bộ) Fugraea fragrans Roxb.
37
Trắc Nam Bộ Dalbergia cochinchinensis Pierre
38
Trắc đen Dalbergia nigra Allen
39
Trắc Căm-bốt Dalbergia cambodiana Pierre
40
Trầm hương Aquilaria Agallocha Roxb. Trầm, Aquilaria crassna
41
Trắc vàng Dalbergia fusca Pierre

NHÓM II

1
Căm xe Xylia dolabriformis Benth.
2
Da đá Xylia kerrii Craib et Hutchin
3
Dầu đen Dipterocarpus sp (Chưa xác định rõ)
4
Đinh Markhamia stipulata Seem Đinh
5
Đinh gan gà Markhamia sp.
6
Đinh khét Radermachera alata P.Dop Đinh cánh
7
Đinh mật Spuchodeopsis collignonii P.Dop
8
Đinh thối Hexaneurocarpon brilletii P.Dop
9
Đinh vàng Haplophragma serratum P.Dop Đinh vàng quả khía
10
Đinh vàng Hòa Bình Haplophragma hoabiensis
11
Đinh xanh Radermachera brilletii P.Dop Đinh vàng
12
Lim xanh Erythrophloeum fordii Oliv. Lim
13
Nghiến Parapentace tonkinensis Gagnep
14
Kiền kiền Hopea pierrei Hance (Phía Nam)
15
Săng đào Hopea ferrea Pierre Săng đá
16
Sao xanh Homalium caryophyllaceum Benth. Chây nỏ, Nạp ốc
17
Sến mật Fassia pasquieri H.Lec Sến trồng
18
Sến cát Fosree cochinchinensis Pierre Sến mủ
19
Sến trắng

20
Táu mật Vatica tonkinensis A.chev. Táu lá ruối, Táu lá nhỏ
21
Táu núi Vatica thorelii Pierre Táu nuớc, Làu táu nước
22
Táu nước Vatica philastreama Pierre Táu núi, Làu táu nước
23
Táu mắt quỷ Hopea sp (Hopea mollissima)
24
Trai lý Garcimia fagraceides A.Chev Trai
25
Xoay Dialium cochinchinensis Pierre Nai sai mét
26
Vắp Mesua ferrea Linn Dõi
27
Lát khét Chukrasia sp Chò vảy

NHÓM III

1
Bàng lang nước Lagerstroemia flos-reginae Retz
2
Bàng lang tía Lagerstroemia loudoni Taijm
3
Bình linh Vitex pubescens Vahl.
4
Cà chắc Shorea Obtusa Wall Chò núi, Cà chí
5
Cà ổi Castanopsis indica A.DC. Dẻ gai
6
Chai Shorea vulgaris Pierre Chò núi, Cà chắc
7
Chò chỉ Parashorea stellata Kury. Chò đen
8
Chò chai Shorea thorelii Pierre Chai
9
Chua khét Chukrasia sp
10
Chự Litsea longipes Meissn Dự, Kháo xanh
11
Chiêu liêu xanh Terminalia chebula Retz Chiêu liêu
12
Dâu vàng

13
Huỳnh Heritiera cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh
15
Lau táu Vatica dyeri King Táu trắng
16
Loại thụ Pterocarpus sp Giáng hương
17
Re mit Actinodaphne sinensis Benth Bời lời lá thuôn
18
Săng lẻ Lagerstroemia tomentosa Presl Bằng lăng lông
19
Sao đen Tepana odorata Roxb
20
Sao hải nam Hopea hainanensis Merr et Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)
21
Tếch Tectona grandis Linn Gía tỵ
22
Trường mật Paviesia anamonsis
23
Trường chua Nephelium chryseum Chôm Chôm
24
Vên vên vàng Shorea hypochra Hance Vên Vên nghệ, Dên Dên

NHÓM IV

1
Bời lời Litsea laucilimba Bời lời quả to
2
Bời lời vàng Litsea Vang H.Lec.
3
Cà duối Cyanodaphne cuneata Bl.
4
Chặc khế Disoxylon translucidum Pierre
5
Chau chau Elacorarpus tomentosus DC Côm lông
6
Dầu mít Dipterocarpus artocarpifolius Pierre
7
Dầu lông Dipterocarpus sp
8
Dầu song nàng Dipterocarpus dyeri Pierre
9
Dầu trà beng Dipterocarpus obtusifolius Teysm
10
Gội nếp Aglaia gigantea Pellegrin
11
Gội trung bộ Aglaia annamensis Pellegrin
12
Gội dầu Aphanamixis polystachya J.V.Parker
13
Giổi Talauma giổi A.Chev.
14
Hà nu Ixonanthes cochinchinensis Pierre
15
Hồng tùng Darydium pierrei Hickel Hoàng đàn giả
16
Kim giao Podocarpus Wallichianus Presl.
17
Kháo tía Machilus odoratissima Nees. Re vàng
18
Kháo dầu Nothophoebe sp.
19
Long não Cinamomum camphora Nees Dạ hương
20
Mít Artocarpus integrifolia Linn
21
Mỡ Manglietia glauca Anet.
22
Re hương Cinamomum parthenoxylon Meissn.
23
Re xanh Cinamomum tonkinensis Pitard Nhè xanh
24
Re đỏ Cinamomum tetragonum A.Chev.
25
Re gừng Litsea annanensis H.Lec.
26
Sến bo bo Shorea hypochra Hance
27
Sến đỏ Shorea harmandi Pierre
28
Sụ Phoebe cuneata Bl.
29
So đo công Brownlowia denysiana Pierre Lo bò
30
Thông ba lá Pinus khasya Royle Ngô 3 lá
31
Thông nàng Podocarpus imbricatus Bl Bạch tùng
32
Vàng tâm Manglietia fordiana Oliv.
33
Viết Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam.
34
Vên vên Anisoptera cochinchinensis Pierre

NHÓM V

1
Bản xe Albizzia lucida Benth.
2
Bời lời giấy Litsea polyantha Juss.
3
Ca bu Pleurostylla opposita Merr. et Mat.
4
Chò lông Dipterocarpus pilosus Roxb.
5
Chò xanh Terminalia myriocarpa Henrila
6
Chò xót Schima crenata Korth.
7
Chôm chôm Nephelium bassacense Pierre
8
Chùm bao Hydnocarpus anthelminthica Pierre
9
Cồng tía Callophyllum saigonensis Pierre
10
Cồng trắng Callophyllum dryobalanoides Pierre
11
Cồng chìm Callophyllum sp.
12
Dải ngựa Swietenia mahogani Jaco.
13
Dầu Dipterocarpus sp.
14
Dầu rái Dipterocarpus alatus Roxb.
15
Dầu chai Dipterocarpus intricatus Dyer
16
Dầu đỏ Dipterocarpus duperreanus Pierre
17
Dầu nước Dipterocarpus jourdanii Pierre
18
Dầu sơn Dipterocarpus tuberculata Roxb.
19
Giẻ gai Castanopsis tonkinensis Seen
20
Giẻ gai hạt nhỏ Castanopsis chinensis Hance
21
Giẻ thơm Quercus sp.
22
Giẻ cau Quercus platycalyx Hickel et camus
23
Giẻ cuống Quercus chrysocalyx Hickel et camus
24
Giẻ đen Castanopsis sp.
25
Giẻ đỏ Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus
26
Giẻ mỡ gà Castanopsis echidnocarpa A.DC.
27
Giẻ xanh Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus
28
Giẻ sồi Lithocarpus tubulosa Camus Sồi vàng
29
Giẻ đề xi Castanopsis brevispinula Hickel et camus
30
Gội tẻ Aglaia sp. Gội gác
31
Hoàng linh Peltophorum dasyrachis Kyrz
32
Kháo mật Cinamomum sp.
33
Nephelium sp. Khé
34
Kè đuôi dông Makhamia cauda-felina Craib.
35
Kẹn Aesculus chinensis Bunge
36
Lim vang Peltophorum tonkinensis Pierre Lim xẹt
37
Lõi thọ Gmelina arborea Roxb.
38
Muồng Cassia sp. Muồng cánh dán
39
Muồng gân Cassia sp.
40
Mò gỗ Cryptocarya obtusifolia Merr
41
Mạ sưa Helicia cochinchinensis Lour
42
Nang Alangium ridley king
43
Nhãn rừng Néphélium sp.
44
Phi lao Casuarina equisetifolia Forst. Dương liễu
45
Re bàu Cinamomum botusifolium Nees
46
Sa mộc Cunninghamia chinensis R.Br
47
Sau sau Liquidambar formosana hance Táu hậu
48
Săng táu

49
Săng đá Xanthophyllum colubrinum Gagnep.
50
Săng trắng Lophopetalum duperreanum Pierre
51
Sồi đá Lithocarpus cornea Rehd Sồi ghè
52
Sếu Celtis australis persoon Áp ảnh
53
Thành ngạnh Cratoxylon formosum B.et H.
54
Tràm sừng Eugenia chanlos Gagnep.
55
Tràm tía Sysygium sp.
56
Thích Acer decandrum Nerrill Thích 10
57
Thiều rừng Néphelium lappaceum Linh Vải thiều
58
Thông đuôi ngựa Pinusmassonisca Lambert Thông tầu
59
Thông nhựa Pinusmerkusii J et Viers Thông ta
60
Tô hạp điện biên Altmgia takhtadinanii V.T.Thái
61
Vải guốc Mischocarpus sp.
62
Vàng kiêng Nauclea purpurea Roxb.
63
Vừng Careya sphaerica Roxb.
64
Xà cừ Khaya senegalensis A.Juss
65
Xoài Mangifera indica Linn.

NHÓM VI

1
Ba khía Cophepetalum wallichi Kurz
2
Bạch đàn chanh Eucalyptus citriodora Bailey
3
Bạch đàn đỏ Eucalyptus robusta Sm.
4
Bạch đàn liễu Eucalyptus tereticornis Sm.
5
Bạch đàn trắng Eucalyptus camaldulensis Deh.
6
Bứa lá thuôn Garcinia oblorgifolia Champ.
7
Bứa nhà Garcinia loureiri Pierre
8
Bứa núi Garcinia Oliveri Pierre
9
Bồ kết giả Albizzia lebbeckoides Benth.
10
Cáng lò Betula alnoides Halmilton
11
Cầy Ivringia malayana Oliver Kơ-nia
12
Chẹo tía Engelhardtia chrysolepis Hance
13
Chiêu liêu Terminalia chebula Roxb.
14
Chò nếp

15
Chò nâu Dipterocarpus tonkinensis A.Chev.
16
Chò nhai Anogeissus acuminata Wall Râm
17
Chò ổi Platanus Kerrii Chò nước
18
Da Cerlops divers
19
Đước Rhizophora conjugata Linh.
20
Hậu phát Cinamomum iners Reinw Quế lợn
21
Kháo chuông Actinodaphne sp.
22
Kháo Symplocos ferruginea
23
Kháo thối Machilus sp.
24
Kháo vàng Machilus bonii H.Lec.
25
Khế Averrhoa carambola Linn.
26
Lòng mang Pterospermum diversifolium Blume
27
Mang kiêng Pterospermum truncatolobatum Gagnep.
28
Mã nhâm

29
Mã tiền Strychosos nux – Vomica Linn.
30
Máu chớ Knemaconferta var tonkinensis Warbg. Huyết muông
31
Mận rừng Pranus triflora
32
Mắm Avicenia officinalis Linn.
33
Mắc niễng Eberhardtia tonkinensis H. Lec.
34
Mít nài Artocarpus asperula Gagret.
35
Mù u Callophyllum inophyllum Linn.
36
Muỗm Mangifera foetida Lour.
37
Nhọ nồi Diospyros erientha champ Nho nghẹ
38
Nhội Bischofia trifolia Bl. Lội
39
Nọng heo Holoptelea integrifolia Pl. Chàm ổi, Hôi
40
Phay Duabanga sonneratioides Ham.
41
Quao Doliohandrone rheedii Seen.
42
Quế Cinamomum cassia Bl.
43
Quế xây lan Cinamomum Zeylacicum Nees.
44
Ràng ràng đá Ormosia pinnata
45
Ràng ràng mít Ormosia balansae Drake
46
Ràng ràng mật Ormosia sp
47
Ràng ràng tía Ormosia sp.
48
Re Cinamomum albiflorum Nees.
49
Sâng Sapindus oocarpus Radlk.
50
Sấu Dracontomelum duperreanum Pierre
51
Sấu tía Sandorium indicum Cav.
52
Sồi Castanopsis fissa Rehd et Wils
53
Sồi phăng Quercus resinifera A.Chev. Giẻ phảng
54
Sồi vàng mép Castanopsis sp
55
Săng bóp Ehretia acuminata R.Br. Lá ráp
56
Trám hồng Canarium sp. Cà na
57
Tràm Melaleuca leucadendron Linn.
58
Thôi ba Alangium Chinensis Harms.
59
Thôi chanh Evodia meliaefolia Benth.
60
Thị rừng Diospyros rubra H.Lec.
61
Trín Schima Wallichii Choisy
62
Vẩy ốc Dalbengia sp.
63
Vàng rè Machilus trijuga Vàng danh
64
Vối thuốc Schima superba Gard et Champ.
65
Vù hương Cinamomum balansae H.Lec Gù hương
66
Xoan ta Melia azedarach Linn.
67
Xoan nhừ Spondias mangifera Wied.
68
Xoan đào Pygeum arboreum Endl. et Kurz
69
Xoan mộc Toona febrifuga Roen
70
Xương cá Canthium didynum Roxb.

NHÓM VII

1
Cao su Hevea brasiliensis Pohl
2
Cả lồ Caryodapnnopsis tonkinensis
3
Cám Parinarium aunamensis Hance
4
Choai Terminalia bellirica roxb Bàng nhút
5
Chân chim Vitex parviflora Juss
6
Côm lá bạc Elaeocarpus nitentifolius Merr
7
Côm tầng Elaeocarpus dubius A.D.C
8
Dung nam Symplocos cochinchinensis Moore
9
Gáo vàng Adina sessifolia Hook
10
Giẻ bộp Castanopsis lecomtei Hickel et Camus
11
Giẻ trắng Quercus poilanei Hickel et Camus
12
Hồng rừng Diospyros Kaki Linn
13
Hoàng mang lá to Pterospermum lancaefolium Roxb
14
Hồng quân Flacourtia cataphracta Roxb Bồ quân, Mùng quân
15
Lành ngạnh hôi Cratoxylon ligustrinum Bl Thành ngạnh hôi
16
Lọng bàng Dillenia heterosepala Finetet Gagnep
17
Lõi khoai

18
Me Tamarindus indica Linn Chua me
19
Lysidica rhodostegia Hance
20
Vitex glabrata R. Br
21
Mò cua Alstonia scholaris R.Br Mù cua, Sữa
22
Ngát Gironniera subaequelis Planch
23
Phay vi Sarcocephalus orientalis Merr
24
Phổi bò Meliosma angustifolia Merr
25
Rù rì Calophyllum balansae Pitard
26
Răng vi Carallia sp
27
Săng máu Horfieldia amygdalina Warbg
28
Sảng Sterculia lanceolata Cavan Săng vè
29
Sâng mây

30
Sở bà Dillenia pantagyna Roxb
31
Sổ con quay Dillenia turbinata Gagnep
32
Sồi bộp Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C
33
Sồi trắng Pasania hemiphaerica Hicket et Camus
34
Sui Antiaris toxicaria Lesch
35
Trám đen Canarium nigrum Engl
36
Trám trắng Canarium albrun Racusch
37
Táu muối Vatica fleuxyana tardieu
38
Thung Tetrameles nudiflora R. Br.
39
Tai nghé Hymenodictyon excelsum Wall Tai trâu
40
Thừng mực Wrightia annamensis
41
Thàn mát Millettia ichthyochtona Drake
42
Thầu tấu Aporosa microcalyx Hassh
43
Ưởi Storeulia lychnophlora Hance
44
Vang trứng Endospermum sinensis Benth
45
Vàng anh Saraca divers Hoàng anh
46
Xoan tây Delonix regia Phượng vĩ

NHÓM VIII

1
Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour
2
Ba soi Macaranga denticulata Muell-Arg
3
Bay thưa Sterculia thorelii Pierre
4
Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre
5
Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn
6
Bồ kết Gleditschia sinensis. Lam
7
Bông bạc Vernomia arborea Ham.
8
Bộp Ficus Championi Đa xanh
9
Bo Sterculia colorata Roxb
10
Bung bí Capparis grands
11
Chay Artocarpus tonkinensis A.Chev
12
Cóc Spondiaspinnata Kurz
13
Cơi Pterocarya tonkinensis Dode
14
Dâu da bắc Allospondias tonkinensis
15
Dâu da xoan Allospondias lakonensis Stapf
16
Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung
17
Dàng Scheffera octophylla Hams
18
Duối rừng Coclodiscus musicatus
19
Đề Ficus religiosa Linn.
20
Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.
21
Gáo Adina polycephala Benth
22
Gạo Bombax malabaricum D.C
23
Gòn Eriodendron anfractuosum D.C Bông gòn
24
Gioi Eugenia jambos Linn Roi, Đào tiên
25
Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26
Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg
27
Hu đay Trema orientalis Bl.
28
Hu đay Trema orientalis Bl.
29
Lai rừng Aluerites moluccana Willd
30
Lai Alcurites fordii Hemsl
31
Lôi Crypeteronia paniculata
32
Mán đĩa Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep
33
Mán đĩa trâu Pithecolobium lucidum benth
34
Mốp Alstonia spathulata Blume
35
Muồng trắng Zenia insignis chun
36
Muồng gai Cassia arabica Muống mít
37
Nóng Sideroxylon sp
38
Núc nắc Oroxylum indicum Vent
39
Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor
40
Sung Ficus racemosa
41
Sồi bấc Sapium discolor Muell-Arg
42
So đũa Sesbania paludosa
43
Sang nước Heynea trijuga Roxb
44
Thanh thất Ailanthus malabarica D.C
45
Trẩu Aleurites montara willd.
46
Tung trắng Heteropanax fragans Hem.
47
Trôm Sterculia sp
48
Vông Erythrina indica Lam.




300px-Taxus_wood
B - Các loại gỗ đang được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam
STT
Tên gỗ
Nhóm gỗ
Tên hoa học
1
Giáng hương
N1
Pterocarpus Pedatus Pierre
2
Trắc đen
N1
Dalbergia Nigrescens Kuiz
3
Gụ lau
N1
Sindora tonkinen Sis
4
Mun
N1
Diospyros Mun
5
Cẩm nghệ
N1
Dalbergia Bariaen Sis Pierre
6
Bằng lăng cườm
N1
Lagerstroemia Angustifiolia
7
Bách xanh
N1
Calocedrus Macrolepis
8
Bằng lăng ổi
N1
Lagerstroemia Angustifiolia
9
Cẩm lai
N1
Dalbergia Baplaen Sis Pierre
10
Cẩm liên
N1
Pentame Seamen Sis
11
Hoàng đàn
N1
Cupressus Funebrisendl
12
Giáng hương
N1
Pterocarpus pedatus Pierre
13
Hương tía
N1
Pterocarpus SP
14
Trai
N1
Fagraea Frahans Roxb
15
Gò mật
N1
Sindora Cochinchinen Sis
16
Gò biểm
N1
Sindora Iracitime Pierrei
17
Muồng đen
N1
Cassia Siamea
18
Gò đỏ
N1
Pahudia cochinchinen Sis
19
Sao xanh
N2
Hopea Ferrea Pierre
20
Căm xe
N2
Xylia Dolabrifornus
21
Chà ram
N2
Homalium Ceylanium
22
Lim xanh
N2
Erythophloeum Fordii
23
Sao xanh
N2
Hopea Ferrea Pierre
24
Sao đen
N2
Hopea Odorata
25
Sến mù
N2
Shoepa cochinchinen Sis
26
Kiền kiền
N2
Hopea Pierre Hance
27
Xoay
N2
Dialum cochinchinensis
28
Chiêu liêu
N3
Terminalia Ivorien Sis
29
Dầu trà beng
N3
Dipterocarpus Obtusifolius
30
Bình linh
N3
Vitex Pubescens
31
Bằng lăng giấy
N3
Lagerstroemia Tomentosa
32
Bằng lăng
N3
Lagerstroemia Sp
33
Chò chỉ
N3
Parashorea Stellata
34
Cà ổi
N3
Castaropsis Indica
35
Trường quánh
N3
Nephelium Chryseum
36
Tếch
N3
TecTona Grandis
37
Vên vên
N3
Anisoptera cochinchinensis
38
Mít ta
N4
Artocarpus intergifolia
39
Thông 3 lá
N4
Pinus Kesiya
40
Bạch tùng
N4
Podocarpus Imbricatus
41
Dầu lông
N4
Dapterocarpus Sp
42
Re trắng
N4
Litsera Sp
43
Giổi
N4
Talauma Gioi
44
Iroko
N4
Lophora Excelsa
45
Kháo tía
N4
Machilium Odoratissima
46
long não
N4
Cinamomum Comphora
47
Lo bo
N4
Brownlovia Tabularis
48
Dầu song nàng
N4
Dipterocarpus Dyeri
49
Trâm đất
N5
Syzygium Sp
50
Thia ma
N5
Swiettaria Sp
51
Thành ngạnh
N5
Cratoxylon Formosum
52
Vàng kiêng
N5
Naudea Purpurea
53
Phi lao
N5
Casuarina Equisetifolia
54
Thông 2 lá
N5
Pinus Mekusii Jung
55
Xà cừ
N5
Khaya Seneglen Sis
56
Xoài thanh ca
N5
Mangifera Indica
57
Trâm sừng
N5
Eugenia Chanlos Myrtaceae
58
Dầu rái
N5
Dipterocarpus Alatus
59
Dầu đỏ
N5
Dipterocarpus Puperreanus Pierre
60
Chò xanh
N5
Terminalia Myriocarpa
61
Giẻ sừng
N5
Pasanta Thomsoni
62
Nhãn rừng
N5
Nephelium Sp
63
Dái ngựa
N5
Swittenia Mahogani
64
Cầy
N6
Irvingia Malayany
65
Mã tiền
N6
Stry chosos nus
66
Mận rừng
N6
Prunus triflora
67
Bạch đàn đỏ
N6
Eucalptus Robusta
68
Nhọ nồi
N6
Diospyros Erientha
69
N6
Ceriops Divers
70
Thị trắng
N6
Diospyros Sp
71
Lim xẹt
N6
Peltophorum tonkinensis
72
Quao
N6
ĐolichDnrone Rheedii
73
Chiêu liêu
N6
Terminalia Ivorien Sis
74
Cáy
N6
Irvingia Malayany
75
Keo lá tràm
N6
Acisia Auriculiformis
76
Da
N6
Ceriops Divers
77
Mít nài
N6
Artocarpus Asperula
78
Xoan mộc
N6
Tooma Suremi Moor
79
Sấu tía
N6
Sandoricum Indicum
80
Xoan ta
N6
Melia Adedarach
81
Xoan đào
N6
Pygeum Arboreum
82
Trám trắng
N6
Canarium Sp
83
Thị trắng
N6
Diospyros Sp
84
Sấu
N6
Dracontomelum Duperreanum
85
Vàng vè
N6
Machilus Trijuga
86
Bạch đàn đỏ
N6
Eucalptus Robusta
87
Bạch đàn trắng
N6
Eucalptus Camaldulen Sis
88
Săng mã
N7
Carallia Lucida
89
Điệp phèo heo
N7
Enteralobirum Cyclocarpum
90
Gáo vàng
N7
Adina Sessilifollia
91
Thừng mức
N7
Wrightia Annamen Sis
92
Cám hồng
N7
Parinarium Annamen Sis
93
Gạo
N8
Bombax Malabarycum
94
Gòn
N8
Ceiba Pentadra
95
Trôm thốt
N8
Sterculia Foetida
96
Vông nem
N8
Erythrina Indica
97
Chay
N8
Astocarpus Tnkinensis
-
C – Danh sách các loại gỗ cấm khai thác ở Việt Nam
Nhóm IA
(Theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ ngày 17/1/1992 về qui định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ).
TT
Tên gỗ
Tên khoa học
1
Bách xanh Calocedrusmacrolepis
2
Thông đỏ Taxus chinensis
3
Phỉ 3 mũi Cephalotaxus fortunei
4
Thông tre Podocarpus neriifolius
5
Thông Pà cò Pinus Kwangtugensis
6
Thông Đà lạt Pinus dalattensis
7
Thông nước Glyptostrobus pensilis
8
Hinh đá vôi Keteleeria calcarea
9
Sam bông Amentotaxus argotenia
10
Sam lạnh Abies nukiangensis
11
Trầm (gió bầu) Aquilaria crassna
12
Hoàng đàn Copressus Torulosa
13
Thông 2 lá dẹt Ducampopinus krempfii
Nhóm IIA
STT
Tên gỗ
Tên khoa học
Tên địa phương
1
Cẩm lai Dalbergia oliverii Gamble

- Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia bariaensis

- Cẩm lai Dalbergia oliverii Gamble

- Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis
2
Cà te (Gõ đỏ) Afzelia xylocarpa
3
Gụ


Gụ mật Sindora cochinchinenensis

Gụ lau Sindora tonkinensis – A.Chev
4
Giáng hương


Giáng hương Pterocarpus pedatus Pierre

Giáng hương Cam bốt Pterocarpus cambodianus Pierre

Giáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Wild
5
Lát


Lát hoa Chukrasia tabularis A.juss

Lát da đồng Chukrasia sp

Lát chun Chukrasia sp
6
Trắc


Trắc Dalbergia cochinchinenensis Pierre

Trắc dây Dalbergia annamensis

Trắc Cam bốt Dalbergia combodiana Pierre
7
Pơ mu Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas
8
Mun


Mun Diospyros mun H.lec

Mun sọc Diospyros SP
9
Đinh Markhamia pierrei
10
Sến mật Madhuca pasquieri
11
Nghiến Burretiodendron hsienmu
12
Lim xanh Erythophloeum fordii
13
Kim giao Padocapus fleuryi
14
Ba gạc Rauwolfia verticillata
15
Ba kích Morinda offcinalis
16
Bách hợp lilium brownii
17
Sâm ngọc linh Panax vietnammensis
18
Sa nhân Anomum longiligulare
19
Thảo quả Anomum tsaoko 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét